BỆNH ÁN LÃO KHOA
I.
HÀNH CHÍNH:
1.
Họ tên BN: TRẦN ĐÌNH VIỆN 2. Tuổi: 63 3.
Giới: Nam
4. Nghề nghiệp: Cán bộ về hưu
5. Địa chỉ: 34 Hàng Đào – Hoàn Kiếm
– Hà Nội
6. Địa chỉ liên hệ: con trai Trần
Minh Phúc – cùng địa chỉ
Sđt:
0904 227 228
7. Ngày vào viện: 11/12/2016 8. Ngày khám: 12/12/2016
II.
CHUYÊN MÔN:
1.
LDVV:
Nói ngọng, yếu ½ người (T)
2.
Bệnh sử:
Cách vào viện 2 ngày BN xuất hiện nấc thành
cơn sau khi ngủ dậy, kèm theo nói ngọng,
yếu ½ người (T): tay (T) không bóp được tuýp kem đánh răng, đi lại không vững
phải lết chân (T), đo huyết áp tại nhà 1 lần được 140/70 mmHg, đo đường huyết
mao mạch 17 mmol/l. BN không điều trị gì, thấy chân tay càng lúc càng yếu tăng
dần, không đứng vững, không cầm được bát ăn cơm, nghe kém hơn => vào viện
BN không đau đầu, không nôn và buồn nôn,
không ho sốt, không nuốt sặc nuốt nghẹn, không nhìn mờ/ nhìn đôi, không RL ngửi/
RL vị giác, không RL đại tiểu tiện (đi tiểu 4-5h/lần, nước tiểu vàng trong
không rõ số lượng, đại tiện 1-2 ngày/ lần, phân vàng thành khuôn).
Hiện tại:
-
Còn yếu ½ người (T)
-
Còn nghe kém
-
Đỡ nói ngọng
-
Đã hết nấc
3.
Tiền sử:
-
ĐTĐ typ II: phát hiện 10 năm nay, đường huyết
đói cao nhất là 18mmol/l không tái khám định kỳ. BN kiểm tra đường huyết tại địa
phương 1-2 năm/ lần sau nhịn ăn 8h dao động từ 7-13 mmol/l
Điều trị: + diamicron 1-2v/ ngày
trong 10 năm
+ hộ tạng đường sáng
2v chiều 2v trước khi ăn
-
THA: phát hiện 3 năm trước, tự đo HA tại nhà
220/160 mmHg, người nhà ra hiệu thuốc mua adalat nhỏ dưới lưỡi => hạ xuống
160/80 mmHg, sau đó không đi khám, không điều trị gì, thỉnh thoảng tự đo HA tại
nhà 140/70 mmHg
-
Zona thần kinh ở ngực: 3 năm trước, đã điều trị
khỏi
4.
Khám:
·
Vào viện:
·
-
BN tỉnh, tiếp xúc tốt
-
Liệt ½ người (T): cơ lực tay 3/5, chân 4/5
-
HA 170/80 mmHg
-
Gáy cứng (-)
-
Không liệt TK sọ
-
Không RLCG
-
Không thất ngôn
-
Đại tiểu tiện tự chủ
-
Tim đều 76l/p, phổi êm, gan lách không sờ thấy
·
Hiện tại:
4.1.
Thần kinh:
-
BN tỉnh, G15 điểm
-
Định hướng thời gian, không gian, bản thân và
trí nhớ tốt
-
Cơ lực:
+ tay (P): 5/5
+ tay (T): gốc chi 4/5, ngọn chi 3/5
+ chân (P): 5/5
+ chân (T): gốc chi 4/5, ngọn chi 3/5
-
NP Barre chi trên (+) bên (T)
NP Mingazzini chi dưới (+) bên (T)
NP gọng kìm (+) bên (T)
-
TLC: bên (T) giảm hơn bên (P)
-
PXGX: bên (T) tăng px gân cơ tam đầu & nhị đầu
cánh tay
-
Hoffmann chi trên (-), Babinski chi dưới (-)
-
Nói ngọng, không thất ngôn
-
12 đôi dây TK sọ:
+ dây I, II, III, IV, V, VI, VII, IX,X, XI không liệt
+ dây VIII: tai (T) nghe kém hơn
+ XII: liệt bên (T)
+ dây VII: liệt TW bên (T)
-
Không RLCG
-
Không RL cơ tròn
-
DH rối tầm, quá tầm (-)
4.2.
Tim mạch:
-
Mỏm tim đập khoang liên sườn 5 đường giữa đòn
trái, không có ổ đập bất thường
-
Nhịp tim đều, 80 lần/phút,
-
T1-T2 rõ, không có tiếng thổi bệnh lý.
4.3.
Hô hấp:
-
Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không
co kéo cơ hô hấp
-
Nhịp
thở: 20 lần/phút
-
RRPN
rõ, đều 2 bên.
-
Không
có rales
4.4.
Tiêu hóa:
-
Bụng mềm, cân đối, di động theo nhịp thở, không
chướng, không tuần hoàn bàng hệ, không sao mạch
-
Ấn không đau, không u cục bất thường
-
Gan lách không sờ thấy
4.5.
Thận - tiết niệu:
-
Chạm
thận (-)
-
Bập
bềnh thận (-)
4.6.
Cơ
xương khớp:
-
Các khớp không sưng nóng đỏ đau, các chi không
biến dạng
4.7.
Cơ quan bộ
phân khác chưa phát hiện gì bất thường.
5. Tóm tắt bệnh án:
BN nam, 63 tuổi, vào viện vì nói ngọng và yếu ½ người (T), bệnh diễn biến
3 ngày nay, qua thăm khám hỏi bệnh phát hiện các HC và TC sau:
-
Khởi
phát & diễn biến từ từ, không rõ TC báo trước
-
HC
liệt ½ người (T): liệt trung ương, liệt cứng thuần túy, đồng đều, ưu thế ngọn
chi > gốc chi.
-
Liệt
dây VIII và XII bên (T), liệt VII TW (T)
-
Không
có HCMN & HCTN, không có HC TALNS, không RL cơ tròn, không thất ngôn
-
Tiền
sử :
+ ĐTĐ typ II: phát hiện
10 năm nay, đường huyết đói cao nhất là 18mmol/l không tái khám định kỳ. BN kiểm
tra đường huyết tại địa phương 1-2 năm/ lần sau nhịn ăn 8h dao động từ 7-13
mmol/l
Điều trị: + diamicron 1-2v/ ngày
trong 10 năm
+ hộ tạng đường sáng
2v chiều 2v trước khi ăn
+ THA: phát hiện 3 năm trước, tự đo HA tại nhà 220/160 mmHg, người nhà ra
hiệu thuốc mua adalat nhỏ dưới lưỡi => hạ xuống 160/80 mmHg, sau đó không đi
khám, không điều trị gì, thỉnh thoảng tự đo HA tại nhà 140/70 mmHg
6. Chẩn đoán sơ bộ:
Nhồi máu não /THA – ĐTĐ typ II
7. Chẩn đoán phân biệt:
-
NMN
là BC của THA hay ĐTĐ
-
Các
BC đi kèm khác của THA và ĐTĐ
-
Định
khu ổ nhồi máu
8. CLS:
8.1.
CT
sọ não:
8.2 Điện tâm đồ:
8.3 Đề xuất làm thêm:
- Hóa
sinh:
+ glucose máu, HbA1C
+ ure, creatinine máu
+ AST, ALT
-
TPTNT
-
XQ
tim phổi T- N
9. Chẩn đoán xác định:
NMN não cấp cầu não bên (T) – viêm xoang hàm (T)/ THA – ĐTĐ typ II
10.
Điều trị:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét